Tổng Quan:
Tuổi Giáp Thân thông minh, nhanh trí, ham hiểu biết, được Diệu Quang ban trí tuệ nên người này đa tài, có thể làm các nghề đều giỏi và là người đầy sáng tạo. Họ bao giờ cũng tìm được giải pháp tốt nhất để xử lý vấn đề ít tốn kém sức lực, tiền của. Họ có số làm quan to nếu sinh được giờ sinh tốt. Người tuổi này đa tài nhưng khinh suất vì sự hiểu biết của mình nên nhiều lần gặp nguy hiểm, nạn tai.
Tuổi Giáp Thân hiểu biết nhiều, thông thạo đủ nghề, nên suốt đời lao tâm khổ tứ, không lúc nào để cho tâm trí và tấm thân thanh thản, ngơi nghỉ, thư thái.
Giáp Thân được Thế Chí Bồ Tát ban phúc ( theo thuyết Phật Giáo ), họ có của cải từ bốn phương họp lại. Người này có số tự lập thân không được dựa vào cha mẹ, anh em. Của cái có sớm rồi lại hết. Thường từ 50 tuổi mới giàu có. Họ có nhà cửa khang trang, đất đai rộng lớn. Nhưng phải thay đổi nhà cửa nhiều lần, tuổi này được Quan Thế Âm hộ thọ mệnh.
Vận hạn cuộc đời:
Tuổi này thường có số xuất ngoại, lấy vợ lấy chồng tuy không hạnh phúc dài lâu nhưng có thể chung sống suốt đời, tuổi này có tài văn chương, thông hiểu kỹ nghệ. Người này có thể làm nghề văn nghệ, văn hóa, luật sư, thầy thuốc… làm nghề gì cũng có thành quả. Tuy nhiên cần chú ý vì hay khinh suất nên thường phải trả giá đắt về sức khỏe và danh tiếng bổng lộc.
Ngưởi tuổi Giáp Thân thường khó dạy bảo con cái nhưng lại đông con. Phụ nữ tuổi này no đủ suốt đời, giúp đỡ chồng con và gia đình.
Tuổi Giáp Thân biết tôn kính cha mẹ, biết giữ lễ đạo, nề nếp. Người này cũng có căn tu hành, ngao du cảnh thiền và là người biết cảm thông với cảnh đời, có lòng phúc thiện, biết chăm lo cho người khác. Là người sống chừng mực, ít đam mê nên tránh được những cám dỗ đời thường.
Tuổi này sinh giờ lành có thể làm quan to, học hành đỗ đạt cao bằng không cũng sẽ là người được người đời quý mến. Người sống biết điều, mềm mỏng, nhưng lại rất cương cường không quỵ lụy, khuất phục điều sai trái hay thái độ không đúng mực của bất kỳ ai. Họ tính kiên định, không dao động trước khó khăn.
Các mối quan hệ
Tuổi Giáp Thân nên kết hôn với tuổi Mậu Tý, Ất Hợi, Ất Sửu, Nhâm Tý, Tân Hợi, Kỷ Hợi. Tuổi này cũng có thể lấy các tuổi Nhâm Thìn, Ất Mão, Tuất và Dậu.
Tuổi này có thể liên kết làm ăn với các tuổi Tý, Thìn, Hợi, Sửu, chỉ cần chú ý đến các can đi cùng như: Nhâm Thìn, Quý Hợi.
Tuổi này cung no bộc không tốt nên tuy có nhiều người quý mến nhưng không có bạn thân, tri kỷ và người giúp việc thủy chung. Họ chỉ nên chơi với người lớn tuổi hơn mình.
1930 1990 | Canh Ngọ | Mạng Thổ | Đất bên đường |
1931 1991 | Tân Mùi | Mạng Thổ | Đất bên đường |
1932 1992 | Nhâm Thân | Mạng Kim | Vàng chuôi kiếm |
1933 1993 | Quý Dậu | Mạng Kim | Vàng chuôi kiếm |
1934 1994 | Giáp Tuất | Mạng Hỏa | Lửa trên núi |
1935 1995 | Ất Hợi | Mạng Hỏa | Lửa trên núi |
1936 1996 | Bính Tý | Mạng Thủy | Nước khe suối |
1937 1997 | Đinh Sửu | Mạng Thủy | Nước khe suối |
1938 1998 | Mậu Dần | Mạng Thổ | Đất đắp thành |
1939 1999 | Kỷ Mão | Mạng Thổ | Đất đắp thành |
1940 2000 | Canh Thìn | Mạng Kim | Vàng sáp ong |
1941 2001 | Tân Tỵ | Mạng Kim | Vàng sáp ong |
1942 2002 | Nhâm Ngọ | Mạng Mộc | Gỗ cây dương |
1943 2003 | Quý Mùi | Mạng Mộc | Gỗ cây dương |
1944 2004 | Giáp Thân | Mạng Thủy | Nước trong suối |
1945 2005 | Ất Dậu | Mạng Thủy | Nước trong suối |
1946 2006 | Bính Tuất | Mạng Thổ | Đất nóc nhà |
1947 2007 | Đinh Hợi | Mạng Thổ | Đất nóc nhà |
1948 2008 | Mậu Tý | Mạng Hỏa | Lửa sấm sét |
1949 2009 | Kỷ Sửu | Mạng Hỏa | Lửa sấm sét |
1950 2010 | Canh Dần | Mạng Mộc | Gỗ tùng bách |
1951 2011 | Tân Mão | Mạng Mộc | Gỗ tùng bách |
1952 2012 | Nhâm Thìn | Mạng Thủy | Nước chảy mạnh |
1953 2013 | Quý Tỵ | Mạng Thủy | Nước chảy mạnh |
1954 2014 | Giáp Ngọ | Mạng Kim | Vàng trong cát |
1955 2015 | Ất Mùi | Mạng Kim | Vàng trong cát |
1956 2016 | Bính Thân | Mạng Hỏa | Lửa trên núi |
1957 2017 | Đinh Dậu | Mạng Hỏa | Lửa trên núi |
1958 2018 | Mậu Tuất | Mạng Mộc | Gỗ đồng bằng |
1959 2019 | Kỷ Hợi | Mạng Mộc | Gỗ đồng bằng |
1960 2020 | Canh Tý | Mạng Thổ | Đất tò vò |
1961 2021 | Tân Sửu | Mạng Thổ | Đất tò vò |
1962 2022 | Nhâm Dần | Mạng Kim | Vàng pha bạc |
1963 2023 | Quý Mão | Mạng Kim | Vàng pha bạc |
1964 2024 | Giáp Thìn | Mạng Hỏa | Lửa đèn to |
1965 2025 | Ất Tỵ | Mạng Hỏa | Lửa đèn to |
1966 2026 | Bính Ngọ | Mạng Thủy | Nước trên trời |
1967 2027 | Đinh Mùi | Mạng Thủy | Nước trên trời |
1968 2028 | Mậu Thân | Mạng Thổ | Đất nền nhà |
1969 2029 | Kỷ Dậu | Mạng Thổ | Đất nền nhà |
1970 2030 | Canh Tuất | Mạng Kim | Vàng trang sức |
1971 2031 | Tân Hợi | Mạng Kim | Vàng trang sức |
1972 2032 | Nhâm Tý | Mạng Mộc | Gỗ cây dâu |
1973 2033 | Quý Sửu | Mạng Mộc | Gỗ cây dâu |
1974 2034 | Giáp Dần | Mạng Thủy | Nước khe lớn |
1975 2035 | Ất Mão | Mạng Thủy | Nước khe lớn |
1976 2036 | Bính Thìn | Mạng Thổ | Đất pha cát |
1977 2037 | Đinh Tỵ | Mạng Thổ | Đất pha cát |
1978 2038 | Mậu Ngọ | Mạng Hỏa | Lửa trên trời |
1979 2039 | Kỷ Mùi | Mạng Hỏa | Lửa trên trời |
1980 2040 | Canh Thân | Mạng Mộc | Gỗ cây lựu đá |
1981 2041 | Tân Dậu | Mạng Mộc | Gỗ cây lựu đá |
1982 2042 | Nhâm Tuất | Mạng Thủy | Nước biển lớn |
1983 2043 | Quý Hợi | Mạng Thủy | Nước biển lớn |
1984 2044 | Giáp Tý | Mạng Kim | Vàng trong biển |
1985 2045 | Ất Sửu | Mạng Kim | Vàng trong biển |
1986 2046 | Bính Dần | Mạng Hỏa | Lửa trong lò |
1987 2047 | Đinh Mão | Mạng Hỏa | Lửa trong lò |
1988 2048 | Mậu Thìn | Mạng Mộc | Gỗ rừng già |
1989 2049 | Kỷ Tỵ | Mạng Mộc | Gỗ rừng già |